Định lượng giấy là gì? Bí quyết chọn lựa giấy in phù hợp
Định lượng giấy là yếu tố quan trọng mà bạn cần phải quan tâm khi muốn in ấn các sản phẩm như sách, tạp chí, poster, danh thiếp,...Để hiểu rõ định lượng giấy là gì? Phân loại, cách tính,...và nhiều thông tin khác về định lượng giấy in thì hãy theo dõi các nội dung thông tin dưới đây của Điện máy Hoàng Liên.
Nội dung chính [ Ẩn ]
1. Định lượng giấy là gì?
1.1. Khái niệm định lượng giấy GSM là gì?
Định lượng giấy là thuật ngữ được sử dụng để đánh giá độ dày của giấy. Định lượng của giấy in được xác định bằng cách đo khối lượng giấy trên một diện tích cụ thể, thường có đơn vị là gam trên một mét vuông (g/m2).
Định lượng GSM là độ dày của giấy trên một mét vuông
Định lượng giấy phụ thuộc 2 yếu tố đó là số lượng sợi giấy và khối lượng của nguyên liệu (hóa chất) được sử dụng trong quá trình sản xuất giấy in. Nói cách khác, giấy in có định lượng càng cao thì sẽ có độ dày càng lớn, độ bền cũng sẽ càng cao và ngược lại
Định lượng giấy tiếng anh là gì? Định lượng giấy được viết tắt là GSM, tên đầy đủ trong tiếng anh là Grams Per Square Meter. Định lượng GSM được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp sản xuất giấy.
1.2. Có những định lượng giấy nào phổ biến
Biết được định lượng của các loại giấy sẽ giúp bạn lựa chọn loại giấy in phù hợp với mục đích sử dụng. Định lượng giấy in được phân theo các định mức từ 35 - 400g/m2, các mức định lượng phổ biến sẽ cách nhau 10 g/m2.
Các định lượng giấy phổ biến hiện nay
Có các loại định lượng giấy phổ biến đó là:
- Định lượng GSM từ 35 - 85 g/m2: Là loại giấy in mỏng, giấy tập loại thường nên thường được sử dụng để in báo hàng ngày.
- Định lượng GSM từ 90 - 100 g/m2: Thích hợp sử dụng để in các ấn phẩm văn phòng như in tiêu đề thư, catalog,..
- Định lượng GSM từ 120 - 150 g/m2: Được dùng để in tờ rơi, tờ gấp, poster quảng cáo,...
- Định lượng giấy in từ 210 - 300 g/m2: Đáp ứng được các yêu cầu chất lượng cao nên được dùng để in ấn vỏ sản phẩm, bìa sách, ấn phẩm tờ rơi,...
- GMS từ 300 - 400 g/m2: Được sử dụng để in thiệp mời, tờ gấp quảng cáo, danh thiếp,...
1.3. Các loại giấy thông dụng và định lượng
Trên thị trường, có rất nhiều loại giấy in khác nhau; mỗi loại lại có định lượng riêng. Để biết định lượng cụ thể của từng loại giấy in được sử dụng phổ biến hiện nay thì bạn đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây của Điện máy Hoàng Liên.
- Giấy Couche: Loại giấy này có bề mặt bóng, mịn, láng nên khi in sẽ rất bắt mắt. Giấy couche được dùng để in tờ rơi, tờ gấp, catalog, brochure,...Các định lượng giấy Couche từ 90 - 300 g/m2.
- Giấy Kraft: Giấy in Kraft rất dẻo dai, độ bền cơ học cao; định lượng giấy Kraft từ 50 - 175 g/m2.
- Giấy Ivory: Định lượng giấy Ivory từ 200 - 400 g/m2; mặt giấy có màu trắng ngà, láng mịn, độ bền cao nên được dùng để in hộp giấy, thiệp mời, danh thiếp,...
- Giấy Ford: Là loại giấy A4 được ưa chuộng sử dụng hiện nay. Định lượng giấy Ford từ 70 - 90 g/m2. Giấy Ford có bề mặt nhám, bám mực tốt nên hay được dùng để làm giấy note, hóa đơn, tập học sinh,...
Giấy Ford luôn có ở các cửa hàng in ấn
- Giấy Bristol: Là loại giấy in cao cấp hơn so với giấy Couche, bề mặt bóng mịn, khả năng bám mực vừa phải. Do đó, khi in offset sẽ đẹp mắt, thích hợp dùng để in hộp đựng mỹ phẩm, tờ rơi, poster, thiệp mời,... Định lượng GSM từ 230 - 350 g/m2.
- Giấy Duplex: Bề mặt giấy in trắng, láng mịn gần với giấy Bristol, mặt còn lại thường sẫm như giấy bồi. Giấy Duplex thường được dùng để in hộp sản phẩm có kích thước lớn, cần có độ cứng cao. Định lượng giấy Duplex trên 300 g/m2.
>>> Xem thêm:
- Bảng giá giấy ép plastic khổ A2, A3, A4, A5 đủ định lượng
- 11+ Máy ép giấy plastic bán chạy nhất hiện nay:
2. Cách tính định lượng giấy
Nếu bạn muốn tính định lượng giấy thì hãy áp dụng công thức sau:
GSM = gram/m2
Mỗi loại giấy in sẽ có định lượng khác nhau, tương ứng với độ dày mỏng của giấy.
Để việc xác định GSM chính xác hơn, bạn có thể cắt giấy theo kích thước 10 x 20 cm hoặc sử dụng giấy A4 làm tiêu chuẩn. Bởi khi đơn vị là m2 thì bạn sẽ phải tính diện tích của 1 tờ giấy đó: 10 x 20 = 200 cm2 hoặc 0.02m2.
Cách tính định lượng giấy GSM
Ví dụ: Khối lượng của tập giấy là 10gam, tính định lượng.
Áp dụng công thức: GSM = 10/0.02 = 500
=> Định lượng giấy in là 500GMS
Lưu ý: Các chỉ số về khối lượng giấy khá nhỏ và phải chịu tác động của một số yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, khả năng giãn nở,...nên sẽ có sai số. Do đó, cách xác định định lượng giấy này chỉ mang tính chất tương đối.
3. Bảng tra định lượng giấy
Không phải ai cũng giỏi tính toán, trường hợp bạn không xác định được định lượng giấy bìa cứng hay định lượng giấy carton thì hãy dùng thước đo định lượng giấy hoặc xem ngay bảng tra định lượng dưới đây.
Định lượng (g/m2) | Dày (mm) | Định lượng (g/m2) | Dày (mm) | Định lượng (g/m2) | Dày (mm) | Định lượng (g/m2) | Dày (mm) | Định lượng (g/m2) | Dày (mm) |
C300 | 280 | MATT 270 | 270 | D500(2S) | - | B360(2S) | 0.40 | F180 | 0.20 |
C250 | 230 | MATT 250 | 250 | D450(2S) | 0.55 | B310(2S) | 0.35 | F120 | 0.15 |
C230 | 210 | MATT 230 | 230 | D400(2S) | 0.50 | B300(2S) | 0.32 | F110 | 0.14 |
C210 | 180 | MATT 200 | 200 | D350(2S) | 0.43 | B280(2S) | 0.30 | F100 | 0.13 |
C200 | 170 | MATT 180 | 180 | D300(2S) | - | B260(2S) | 0.28 | F80 | 0.10 |
C190 | 160 | MATT 170 | 170 | D270(2S) | - | B250(2S) | 0.26 | F70 | 0.09 |
C180 | 155 | MATT 150 | 145 | D250(2S) | - | B230(2S) | 0.23 | F60 | 0.08 |
C170 | 150 | MATT 128 | 130 | D500(1S) | 0.64 | B210(2S) | 0.21 | KRAFT 180 | 0.23 |
C150 | 135 | MATT 120 | 120 | D450(1S) | 0.58 | B230(N) | 0.33 | AL | 0.25 |
C128 | 110 | MATT 115 | 115 | D400(1S) | 0.53 | B200(Nhật) | 0.30 | MCL | 0.25 |
C120 | 100 | MATT 100 | 100 | D350(1S) | 0.43 | B300(Nhám) | 0.36 | PVC | 0.25 |
C115 | 95 | MATT 80 | 80 | D300(1S) | 0.38 | B300(S1) | 0.40 | GUARANTEE | 0.25 |
C105 | 85 | MATT 70 | 70 | D270(1S) | 0.35 | B250(1S) | 0.33 | 7 MÀU | 0.25 |
C100 | 80 | D250(1S) | 0.32 | B230(1S) | 0.32 | NHŨ BẠC | 0.25 | ||
C80 | 65 | D230(1S) | 0.30 | B220(1S) | 0.31 | NHŨ | 0.25 | ||
C70 | 60 | D180(1S) | 0.25 | B210(1S) | 0.29 | TRONG | 0.25 | ||
CRYSTAL 230 | 0.27 | B190(1S) | 0.24 | ||||||
B170(1S) | 0.20 |
Lưu ý: Chữ cái đầu tiên trong bảng chính là ký hiệu của các loại giấy. Chẳng hạn, C ở đầu là ký hiệu của giấy Couche, D là của giấy Duplex, B là giấy in Bristol,...
4. GSM bằng nhau thì các loại giấy có độ dày như nhau không?
Mặc dù GSM bằng nhau nhưng độ dày của các loại giấy in chưa chắc sẽ bằng nhau vì mỗi đơn vị sản xuất sẽ sử dụng loại bột giấy riêng để sản xuất. Bột giấy là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến độ dày mỏng cũng như khối lượng giấy in.
Hơn nữa, độ dày của giấy được đo bằng thước có đơn vị là inch hoặc milimet còn GSM là khối lượng riêng của giấy tính theo gram/m2. Định lượng xác định độ nặng của giấy trên một đơn vị diện tích chuẩn. Do đó, định lượng giấy in GSM không có sự tương quan với độ dày của giấy.
Ví dụ: Giấy in có định lượng 100GSM thì độ dày sẽ khoảng 0.147mm.
Hy vọng, nội dung bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu định lượng giấy là gì và nhiều thông tin quan trọng khác để lựa chọn loại giấy in có định lượng GSM phù hợp với nhu cầu sử dụng. Định lượng giấy GSM là yếu tố quan trọng để các đơn vị sản xuất phân loại và giúp người dùng lựa chọn loại giấy in phù hợp để sản phẩm sau khi in ấn đạt chất lượng cao nhất.
Hỏi Đáp